Niken là gì:
Niken là 1 trong 5 kim loại thuộc nhóm sắt từ, hay còn gọi là Nickel có kí hiệu hóa học là Ni. Niken có màu trắng – bạc, thường ở dạng hợp chất. Vì ở dạng hợp chất nó trơ với khí oxy trong khi dạng nguyên chất thì nó có tác dụng với oxy. Niken cứng, bóng và láng, dễ uốn và dát mỏng, nóng chảy ở nhiệt độ cao 1455oC.
Đặc điểm bột hợp kim Niken:
Bột hợp kim gốc Niken là vật liệu có thành phần chủ yếu là Niken và một số hợp kim khác. Bột hợp kim gốc Niken được biết đến với khả năng chống ăn mòn, chống oxy hoá và độ bền tuyệt vời. Chúng thường dùng trong môi trường nhiệt độ cao do khả năng chống nóng vượt trội.
Hợp kim niken có khả năng chống ăn mòn kim loại, có tính dẻo, mang thuộc tính điện tử và có tính hấp dẫn, nó có thể chịu được môi trường khắc nghiệt, cung cấp hiệu suất ở nhiệt độ > 1000 độ C.
Áp dụng cho các quy trình khác nhau:
– Phun phủ HVOF / HVAF
– Phun phủ hồ quang plasma (PTA)
– Phun phủ Laser Cladding
– In 3D kim loại
Các loại bột gốc Niken phổ biến:
Hợp kim Niken (Ni) và Crom (Cr): có khả năng chống ăn mòn vô cùng hiệu quả, khả năng chịu nhiệt, chịu lực lớn. Hợp kim giữa Niken và Crom hiện nay khá phổ biến đặc biệt là mác 625.
– Inconel 625
– Inconel 718
Tên bột | Ni | C | Si | B | Fe | Cr | Mo | Others | Typical HRC | Typical Hv | |
PD Ni-20 | Bal. | 0,03 | 2,4 | 1,4 | 0,4 | – | – | – | 20 | 230 | • Dùng để hàn bề mặt trên gang và đồng |
PD Ni-32 | Bal. | 0,25 | 3,0 | 1,0 | 2,4 | 5,6 | – | Al=1,0 | 32 | 310 | • Dùng để hàn bề mặt trên gang và đồng
• Lý tưởng cho khuôn glas và vòng bi động cơ dầu và khí |
PD Ni-38 | Bal. | Max
0,07 |
3,0 | 2,1 | Max
0,8 |
– | – | – | 38 | 380 | • Được sử dụng làm lớp đệm / hợp kim xây dựng |
PD Ni-42 | Bal. | 0,25 | 3,5 | 1,6 | 2,5 | 7,5 | – | – | 42 | 425 | •Ứng dụng tạo lớp phủ chống mài mòn
• Có thể đạt được các mối hàn từ trung bình đến cứng • Được sử dụng làm vật liệu nền cho vật liệu tổng hợp • Lý tưởng cho các ứng dụng dầu khí và khai thác mỏ & xây dựng |
PD Ni-52 | Bal. | 0,45 | 3,9 | 2,3 | 2,9 | 11,0 | – | – | 52 | 550 | |
PD Ni-54 | Bal. | 0,90 | 5,3 | 2,05 | 5,4 | 17,8 | – | – | 54 | 590 | |
PD Ni-49 | Bal. | Max
0,06 |
3,0 | 2,9 | 0,2 | – | – | – | 49 | 510 | |
PD Ni-62 | Bal. | 0,75 | 4,3 | 3,1 | 3,7 | 14,8 | – | – | 62 | 810 | |
PD Ni-60 | Bal. | 0,60 | 3,7 | 2,8 | 3,5 | 14,2 | – | W=9,5 | 60 | 720 | |
PD Ni-625
(Inconel 625) |
Bal. | Max
0,03 |
0,40 | – | 1,4 | 21,5 | 9,0 | Nb=3,8 | – | 200 | • Bảo vệ chống ăn mòn cực tốt.
• Dùng làm lớp đệm |
PD Ni-718
(Inconel 718) |
Bal. | 0,05 | Max
0,35 |
Max
0,006 |
Max
1,5 |
19,0 | 3,05 | Nb=5,15
Ti=0,9 Al=0,5 Co=0,5 |
– | Tuỳ thuộc vào xử lý nhiệt | • Chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn tuyệt vời.
• Lý tưởng cho hàng không vũ trụ và tuabin khí tĩnh, các ứng dụng mỏ dầu |